SCE Logo
Loading

Khảo sát thu thập

ĐÁNH GIÁ ĐỘ SẴN SÀNG CỦA DOANH NGHIỆP VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ

Định hướng chiến lược

Khía cạnh: Nắm bắt và nhận thức về xu hướng chuyển đổi số nói chung và xu hướng CĐS của ngành
1. Lãnh đạo doanh nghiệp có hiểu biết về các xu thế chuyển đổi số (CĐS) trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động *
  Chưa từng tìm hiểu về các xu thế của CĐS hiện nay
  Đã tìm hiểu, nhưng không quan tâm nhiều cho hoạt động của doanh nghiệp
  Đã tìm hiểu tương đối và đã có quan tâm về CĐS cho hoạt động của doanh nghiệp
  Đã tìm hiểu nhiều và khá quan tâm về CĐS cho hoạt động của doanh nghiệp
  Đã tìm hiểu nhiều và rất quan tâm về CĐS cho hoạt động của doanh nghiệp
Khía cạnh: Tích hợp chuyển đổi số vào chiến lược chung của doanh nghiệp
2. Lãnh đạo doanh nghiệp đã đưa mục tiêu chuyển đổi số vào nhiệm vụ trọng tâm của doanh nghiệp *
  Kế hoạch hoạt động trong vòng 02 năm của doanh nghiệp hoàn toàn không có nội dung về chuyển đổi số được định hướng áp dụng cho các bộ phận bên trong doanh nghiệp
  Kế hoạch hoạt động trong vòng 02 năm của doanh nghiệp, CĐS được định hướng áp dụng cho khoảng 30% các bộ phận bên trong doanh nghiệp
  Kế hoạch hoạt động trong vòng 02 năm của doanh nghiệp, CĐS được định hướng áp dụng cho khoảng 50% các bộ phận bên trong doanh nghiệp
  Kế hoạch hoạt động trong vòng 02 năm của doanh nghiệp, CĐS được định hướng áp dụng cho hơn 70% các bộ phận bên trong doanh nghiệp
  Kế hoạch hoạt động trong vòng 02 năm của doanh nghiệp, CĐS được định hướng áp dụng cho hơn 90% các bộ phận bên trong doanh nghiệp.
Khía cạnh: Mức độ đầu tư vào chuyển đổi số
3. Doanh nghiệp có bố trí ngân sách cho các hoạt động đầu tư đổi mới sáng tạo (ĐMST) hoặc các sáng kiến chuyển đổi số bên trong doanh nghiệp *
  Chưa đầu tư khoản tiền nào cho hoạt động đổi mới sáng tạo (ĐMST) hoặc các sáng kiến CĐS bên trong doanh nghiệp trong vòng 02 năm nay
  Đã có đầu tư khoảng 30% chi phí của quỹ đầu tư phát triển cho hoạt động ĐMST hoặc các sáng kiến chuyển đổi số bên trong doanh nghiệp trong vòng 02 năm nay
  Đã có đầu tư khoảng 50% chi phí của quỹ đầu tư phát triển cho hoạt động ĐMST hoặc các sáng kiến chuyển đổi số bên trong doanh nghiệp trong vòng 02 năm nay
  Đã có đầu tư khoảng 70% chi phí của quỹ đầu tư phát triển cho hoạt động ĐMST hoặc các sáng kiến chuyển đổi số bên trong doanh nghiệp trong vòng 02 năm nay
  Đã có đầu tư khoảng trên 90% chi phí của quỹ đầu tư phát triển cho hoạt động ĐMST hoặc các sáng kiến chuyển đổi số bên trong doanh nghiệp trong vòng 02 năm nay
Khía cạnh: Mức độ áp dụng CNTT và công nghệ số vào các hoạt động chiến lược
4. Doanh nghiệp đã và đang áp dụng công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu dữ liệu để hỗ trợ các quyết định mang tính chiến lược của doanh nghiệp như chuyển đổi mô hình kinh doanh, thay đổi sản phẩm *
  Chưa áp dụng
  Khoảng dưới 30% các quyết định mang tính chiến lược của doanh nghiệp được hỗ trợ bởi công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu
  Khoảng 50% các quyết định mang tính chiến lược của doanh nghiệp được hỗ trợ bởi công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu
  Khoảng 70% các quyết định mang tính chiến lược của doanh nghiệp được hỗ trợ bởi công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu
  Khoảng trên 90% các quyết định mang tính chiến lược của doanh nghiệp được hỗ trợ bởi công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu

Trải nghiệm khách hàng

Khía cạnh: Áp dụng công nghệ số để nâng cao trải nghiệm khách hàng (tiếp thị, phân phối bán hàng, chăm sóc khách hàng)
5. Doanh nghiệp đã và đang áp dụng các phần mềm công nghệ số hỗ trợ quá trình trong tiếp thị, phân phối, bán hàng để nâng cao trải nghiệm khách hàng, tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường *
  Chưa từng áp dụng công cụ công nghệ số nào trong quá trình tiếp thị, phân phối, bán hàng sản phẩm, dịch vụ ra thị trường
  Chỉ sử dụng công cụ website của doanh nghiệp và các phương pháp quảng cáo thông qua website để giới thiệu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra thị trường
  Sử dụng một số công nghệ số có sẵn trên thị trường (facebook, tiktok, instagram, zalo…) để giới thiệu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra thị trường
  Có đầu tư và áp dụng một số công nghệ số có khả năng liên thông các dữ liệu bán hàng đa kênh để hỗ trợ quá trình giới thiệu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp ra thị trường
  Có đầu tư và áp dụng các công nghệ số thông minh, ngoài khả năng liên thông các dữ liệu bán hàng đa kênh, còn có thể giúp doanh nghiệp tiếp nhận - tư vấn bán hàng - xử lý đơn hàng một cách tự động
Khía cạnh: Áp dụng công nghệ số để nâng cao trải nghiệm khách hàng (tiếp thị, phân phối bán hàng, chăm sóc khách hàng)
6. Doanh nghiệp đã và đang áp dụng các công nghệ số hỗ trợ tăng cường hoạt động trong chăm sóc khách hàng để tạo ra dịch vụ khách hàng khác biệt nhằm tăng cường trải nghiệm khách hàng *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào cho mục tiêu tăng cường trải nghiệm khách hàng
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Khả năng nâng cấp của hệ thống quản lý khách hàng (CRM)
7. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) của doanh nghiệp có khả năng kết nối với các hệ thống khác để nâng cấp bổ sung thêm các chức năng khi cần *
  Doanh nghiệp chưa sử dụng phần mềm CRM trong hoạt động
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng phân tích dữ liệu để đo lường hiệu quả hoạt động tiếp thị, bán hàng và chăm sóc khách hàng
8. Doanh nghiệp áp dụng hệ thống phần mềm công nghệ thông tin để phân tích dữ liệu, đo lường kết quả hoạt động tiếp thị, bán hàng và chăm sóc khách hàng *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào để hỗ trợ việc đo lường kết quả hoạt động tiếp thị, bán hàng và chăm sóc khách hàng
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng phân tích dữ liệu để dự báo hiệu quả hoạt động tiếp thị, bán hàng và chăm sóc khách hàng
9. Doanh nghiệp áp dụng phân tích dữ liệu để phân tích và dự báo kết quả bán hàng, từ đó làm căn cứ điều chỉnh phương pháp tiếp thị, bán hàng và chăm sóc khách hàng *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào để hỗ trợ việc đánh giá hoạt động kinh doanh và dự báo kết quả bán hàng
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu

Chuỗi cung ứng

Khía cạnh: Kết nối giữa nhu cầu của khách hàng và khả năng cung ứng của doanh nghiệp
10. Doanh nghiệp đã và đang sử dụng công nghệ số và công nghệ phân tích dữ liệu để dự báo nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào để hỗ trợ việc đánh giá hoạt động kinh doanh và dự báo kết quả bán hàng
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Sử dụng CNTT để liên kết thông tin giữa khách hàng, nhà sản xuất, nhà cung cấp
11. Doanh nghiệp áp dụng phần mềm công nghệ để hỗ trợ quá trình quản lý chuỗi cung ứng bao gồm nhu cầu thị trường, nguồn cung tại chỗ của doanh nghiệp và nguồn cung của các nhà cung cấp nguyên vật liệu *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào để hỗ trợ quá trình quản lý chuỗi cung ứng bao gồm nhu cầu thị trường, nguồn cung tại chỗ của doanh nghiệp và nguồn cung của các nhà cung cấp nguyên vật liệu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Sử dụng CNTT để lên kế hoạch, xây dựng ngân sách
12. Doanh nghiệp đã và đang áp dụng giải pháp công nghệ để xây dựng kế hoạch ngân sách đồng bộ với kế hoạch kinh doanh và quản lý thực hiện kế hoạch *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch ngân sách cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Sự linh hoạt của chuỗi cung ứng với các thay đổi trong môi trường kinh doanh và công nghệ
13. Doanh nghiệp có áp dụng phần mềm công nghệ số hỗ trợ quy trình vận hành chuỗi cung ứng của doanh nghiệp một cách linh hoạt, kịp thời với các biến động của thị trường *
  Doanh nghiệp chưa có phần mềm tự động nào hỗ trợ quy trình vận hành chuỗi cung ứng của doanh nghiệp một cách linh hoạt, kịp thời với các biến động của thị trường
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng công nghệ số trong hoạt động sản xuất
14. Doanh nghiệp có áp dụng phần mềm công nghệ số hỗ trợ quá trình vận hành sản xuất bên trong doanh nghiệp được tự động hóa ở mức độ cao *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào để hỗ trợ việc tự động hóa quá trình vận hành sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng công nghệ số đối với các quy trình hoạt động chính
15. Doanh nghiệp áp dụng công nghệ số vào quá trình quản lý hàng tồn kho đạt mức tự động hóa cao, hiệu quả đáp ứng nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh và giúp giảm lãng phí chi phí hoạt động cho doanh ngh *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào vào việc tự động hóa quá trình quản lý hàng tồn kho
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu (đạt mức tự động hóa cao, hiệu quả đáp ứng nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh và giúp giảm lãng phí chi phí hoạt động cho doanh nghiệp).
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng phân tích dữ liệu để nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng
16. Phần mềm công nghệ có khả năng phân tích dữ liệu liên quan đến mua sắm, sản xuất, bán hàng để xác định các vấn đề phát sinh và giúp doanh nghiệp đưa ra các kế hoạch hành động phù hợp dựa trên dữ liệu *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào để hỗ trợ việc thu thập, phân tích dữ liệu và phát hiện các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý chuỗi cung ứng và hàng tồn kho của doanh nghiệp
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu

Nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán, kế hoạch, pháp lý và nhân sự

Khía cạnh: Khả năng xác định các chi phí và lợi ích kinh tế mà chuyển đổi số mang lại
17. Phần mềm công nghệ số mà doanh nghiệp đang áp dụng có khả năng đo lường, đánh giá và phân tích về mặt chi phí và lợi nhuận để đưa ra các đề xuất tối ưu về mặt kinh tế cho các quyết định kinh doanh của *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào để hỗ trợ việc đo lường, đánh giá và phân tích về mặt chi phí và lợi nhuận để đưa ra các đề xuất tối ưu về mặt kinh tế cho các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Mức độ áp dụng chuyển đổi số vào các nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán, kế hoạch pháp lý và nhân sự
18. Phần mềm công nghệ số có khả năng hỗ trợ việc quản trị các nghiệp vụ về nhân sự một cách tự động, kịp thời, hiệu quả và khách quan, đạt sự hài lòng của đội ngũ nhân sự ở các bộ phận liên quan *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào đhỗ trợ việc quản trị các nghiệp vụ về nhân sự một cách tự động, kịp thời, hiệu quả và khách quan, đạt sự hài lòng của đội ngũ nhân sự ở các bộ phận liên quan
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Nhận thức về các rủi ro pháp lý khi áp dụng công nghệ mới
19. Phần mềm công nghệ số cung cấp đủ thông tin giúp doanh nghiệp chủ động nhận diện được các rủi ro và đánh giá được các mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào hỗ trợ việc cung cấp đủ thông tin giúp doanh nghiệp chủ động nhận diện được các rủi ro và đánh giá được các mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu

Hệ thống CNTT và quản trị dữ liệu

Khía cạnh: Mức độ nắm bắt thông tin về các giải pháp công nghệ mới của đội ngũ CNTT
20. Phần mềm công nghệ số có khả năng tự động cập nhật các giải pháp công nghệ mới nhất từ các nhà cung cấp trên thị trường, giúp doanh nghiệp chủ động nghiên cứu các xu hướng công nghệ mới nổi *
  Chưa áp dụng công nghệ số nào hỗ trợ việc tự động cập nhật các giải pháp công nghệ mới nhất từ các nhà cung cấp trên thị trường, giúp doanh nghiệp chủ động nghiên cứu các xu hướng công nghệ mới nổi
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Áp dụng công nghệ mới trong hoạt động của doanh nghiệp
21. Việc áp dụng các công nghệ xu hướng (điện toán đám mây, công nghệ di động, trí tuệ nhân tạo, học máy và dữ liệu lớn...) giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và cải thiện hiệu quả hoạt động quản lý sản *
  Chưa áp dụng công nghệ số xu hướng nào (điện toán đám mây, công nghệ di động, trí tuệ nhân tạo, học máy và dữ liệu lớn...) giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và cải thiện hiệu quả hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 30% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 50% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, nhưng chỉ đạt yêu cầu khoảng 70% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
  Đã áp dụng, đạt yêu cầu trên 90% so với kỳ vọng hoặc mục tiêu
Khía cạnh: Khả năng tích hợp nhanh chóng các giải pháp mới vào hệ thống CNTT của doanh nghiệp
22. Các giải pháp công nghệ hiện tại mà doanh nghiệp đang áp dụng có khả năng tích hợp vào các giải pháp công nghệ mới một cách thuận lợi, dễ dàng mà không phải đầu tư lại từ đầu *
  Không có giải pháp công nghệ hiện tại nào có khả năng tích hợp với các giải pháp công nghệ mới khác
  Có khả năng tích hợp, nhưng mức độ tích hợp chỉ ở khoảng 30%
  Có khả năng tích hợp, nhưng mức độ tích hợp chỉ ở khoảng 50%
  Có khả năng tích hợp, nhưng mức độ tích hợp chỉ ở khoảng 70%
  Có khả năng tích hợp, mức độ tích hợp có khả năng trên 90%
Khía cạnh: Đầu tư vào đổi mới công nghệ
23. Doanh nghiệp đã sẵn sàng khả năng về mặt nguồn lực (nhân lực và tài chính) cho việc nâng cấp, đổi mới hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm khi cần thiết *
  Hoàn toàn chưa chuẩn bị sẵn sàng khả năng
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Quản trị dữ liệu
24. Doanh nghiệp đã có sẵn các chính sách và hệ thống quy trình vận hành của từng bộ phận nghiệp vụ để sẵn sàng cho quá trình chuyển đổi số *
  Hoàn toàn chưa có sẵn chính sách và hệ thống quy trình vận hành của từng bộ phận nghiệp vụ để sẵn sàng cho quá trình chuyển đổi số
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%

Quản lý rủi ro và an ninh mạng

Khía cạnh: Nhận thức về các rủi ro khi thực hiện chuyển đổi số
25. Doanh nghiệp nhận thức rõ về các rủi ro trong quá trình chuyển đổi số, bao gồm rủi ro về quản lý dữ liệu và rủi ro về an ninh mạng *
  Hoàn toàn chưa nhận thức rõ về các rủi ro trong quá trình chuyển đổi số, bao gồm rủi ro về quản lý dữ liệu và rủi ro về an ninh mạng
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Mức độ áp dụng phân tích dữ liệu và các công cụ khác để đánh giá các rủi ro trong doanh nghiệp
26. Phần mềm giải pháp hỗ trợ việc quản lý hệ thống công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu bên trong doanh nghiệp có khả năng phát hiện sớm các rủi ro về quản lý thông tin và mạng dữ liệu, đánh giá và đ *
  Hoàn toàn chưa có giải pháp phần mềm nào đáp ứng khả năng hỗ trợ việc quản lý hệ thống công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu bên trong doanh nghiệp có khả năng phát hiện sớm các rủi ro về quản lý thông tin và mạng dữ liệu, đánh giá và đưa ra giải pháp hướng dẫn doanh nghiệp phòng tránh các rủi ro
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: An ninh mạng
27. Các phần mềm quản lý thông tin và an ninh mạng doanh nghiệp đang áp dụng có khả năng rà soát, đánh giá các rủi ro về an toàn hệ thống một cách định kỳ tự động và kịp thời đưa ra các cảnh báo khi phát *
  Hoàn toàn chưa có giải pháp phần mềm nào đáp ứng khả năng rà soát, đánh giá các rủi ro về ân toàn hệ thống một cách định kỳ tự động và kịp thời đưa ra các cảnh báo khi phát hiện các bất thường về hệ thống thông tin
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: An ninh mạng
28. Các quy trình xử lý sự cố về công nghệ thông tin và an ninh mạng đang được áp dụng được đánh giá đạt hiệu quả về độ liên thông và an toàn *
  Hoàn toàn chưa có quy trình xử lý sự cố về công nghệ thông tin và an ninh mạng nào đang được áp dụng, đáp ứng khả năng rà soát, đánh giá các rủi ro về ân toàn hệ thống một cách định kỳ tự động và kịp thời đưa ra các cảnh báo khi phát hiện các bất thường về hệ thống thông tin
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%

Con người và tổ chức

Khía cạnh: Môi trường làm việc
29. Đội ngũ nhân sự tham gia vào quá trình chuyển đổi số có khả năng thích ứng với sự thay đổi một cách nhanh chóng và tích cực *
  Đội ngũ nhân sự tham gia vào quá trình chuyển đổi số hoàn toàn chưa có khả năng thích ứng với sự thay đổi một cách nhanh chóng và tích cực
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Tính linh hoạt khi chuyển đổi số
30. Cơ cấu tổ chức bên trong doanh nghiệp được bố trí có khả năng đáp ứng linh hoạt các sự thay đổi biến động bên trong lẫn bên ngoài của doanh nghiệp *
  Cơ cấu tổ chức bên trong doanh nghiệp chưa được bố trí có khả năng đáp ứng linh hoạt các sự thay đổi biến động bên trong lẫn bên ngoài của doanh nghiệp
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Các kỹ năng và năng lực của doanh nghiệp để chuyển đổi số
31. Đội ngũ nhân sự tham gia vào quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp đã đáp ứng đủ về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về các hoạt động chuyển đổi số *
  Đội ngũ nhân sự tham gia vào quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp chưa đáp ứng đủ về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về các hoạt động chuyển đổi số
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Khả năng thu hút và giữ chân đội ngũ nhân sự
32. Doanh nghiệp đã có các chính sách hiệu quả về thu hút, tuyển dụng và sử dụng phát triển nhân sự công nghệ thông tin có năng lực gắn bó làm việc lâu dài với tổ chức *
  Doanh nghiệp chưa có các chính sách hiệu quả về thu hút, tuyển dụng và sử dụng phát triển nhân sự công nghệ thông tin có năng lực gắn bó làm việc lâu dài với tổ chức
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Khả năng chia sẻ kiến thức
33. Doanh nghiệp có các chương trình/ công cụ đào tạo nội bộ hiệu quả hướng đến việc chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao kỹ năng, trình độ, kinh nghiệm cho đội ngũ phát triển nghề nghiệp chuyên môn *
  Doanh nghiệp chưa có các chương trình/ công cụ đào tạo nội bộ hiệu quả hướng đến việc chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao kỹ năng, trình độ, kinh nghiệm cho đội ngũ phát triển nghề nghiệp chuyên môn
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%
Khía cạnh: Khả năng áp dụng CNTT để tạo sự kết nối giữa các phòng ban
34. Hệ thống phần mềm doanh nghiệp có khả năng chia sẻ thông tin dữ liệu một cách liên thông và liên tục, kịp thời, hỗ trợ hiệu quả cho quá trình quản lý các hoạt động bên trong và bên ngoài của doanh ngh *
  Doanh nghiệp chưa có hệ thống phần mềm doanh nghiệp có khả năng chia sẻ thông tin dữ liệu một cách liên thông và liên tục, kịp thời, hỗ trợ hiệu quả cho quá trình quản lý các hoạt động bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 30%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 50%
  Đã có, mức độ đáp ứng khoảng 70%
  Đã có, mức độ đáp ứng trên 90%